Bảng giá nhà đất huyện Đông Anh thành phố Hà Nội năm 2020 đến năm 2024. Cập nhật giá đất tất cả các khu vực thuộc huyện Đông Anh thành phố Hà Nội. Giá đất ở, giá đất thương mại dịch vụ và giá đất sản xuất kinh doanh ở huyện Đông Anh thành phố Hà Nội. Từ năm 2020 đến năm 2024 mới nhất là bao nhiêu?
Có thể bạn quan tâm:
1. Bảng giá đất huyện Đông Anh có tác dụng gì?
Giá đất huyện Đông Anh do UBND thành phố Hà Nội quy định và thay đổi 5 năm một lần. Thông thường, giá đất huyện Đông Anh quy định sẽ thấp hơn rất nhiều so với giá thực tế người dân mua bán với nhau trên địa bàn huyện Đông Anh.
Giá đất huyện Đông Anh có tác dụng:
- Là căn cứ để người dân khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu nộp tiền cho nhà nước (tiền làm sổ đỏ lần đầu).
- Là căn cứ để Nhà nước bồi thường, hỗ trợ cho người dân khi thu hồi đất.
- Là căn cứ để người dân mua bán nhà, đất trên địa bàn huyện Đông Anh biết được giá lô đất bạn muốn mua có phù hợp không?
2. Bảng giá đất huyện Đông Anh mới nhất.
Mời các bạn tham khảo Bảng giá chi tiết dưới đây của chúng tôi.
* Đơn vị tính: *1.000 đ/m2.
Bảng giá đất Đông Anh Hà Nội giai đoạn 2022 – 2024 Giá đất Đông Anh
Giá đất huyện Đông Anh do UBND thành phố Hà Nội quy định và thay đổi 5 năm một lần. Thông thường giá đất Đông Anh quy định sẽ thấp hơn giá thực tế người dân mua bán với nhau trên địa bàn huyện Đông Anh
Giá đất huyện Đông Anh có tác dụng :
– Là căn cứ để người dân khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu nộp tiền thuế cho nhà nước ( Tiền làm sổ lần đầu )
– Là căn cứ để Nhà Nước bồi thường , hỗ trợ cho người dân khi thu hồi đất
– Là căn cứ để người dân mua bán nhà, đất trên địa bàn huyện Đông Anh biết được giá đất Đông Anh bạn mua có phù hợp không?
Thông tin bảng giá đất thị trấn Đông Anh
Theo bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024 tại thị trấn Đông Anh, các tuyến đường như Phúc Lộc, Lâm Tiên có giá đất ở cao nhất.
Từ ngày 1/1/2020, thành phố Hà Nội chính thức áp dụng bảng giá một số loại đất mới theo quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ – UBND của UBND thành phố Hà Nội ban hành ngày 31/12/2019 về giá một số loại đất áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024.
Theo lãnh đạo thành phố Hà Nội, mặc dù bảng giá một số loại đất mới này có tăng cao nhưng đã được xây dựng, điều chỉnh và kiểm soát chắc chắn đúng quy định của pháp luật về khung giá đất, nguyên tắc, cách thức xác định giá đất do Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định theo Luật Đất đai năm 2013.
Qua đó, từng bước bảo đảm sự cân đối về giá đất đối với các khu vực giáp ranh giữa nội thành với huyện ngoại thành; góp phần bình ổn về giá nói chung, đồng thời chắc chắn nguyên tắc tiếp cận dần với giá đất trên thị trường; chắc chắn sự cân đối về giá giữa các vùng, miền, địa phương trên địa bàn Thủ đô.
Bảng giá một số loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014 – 2019, chỉ riêng mức định giá đất nông nghiệp được giữ nguyên.
Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh và kiểm soát tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh và kiểm soát bằng 62 – 65% giá đất ở Sau thời điểm điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận (Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng) điều chỉnh và kiểm soát bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh và kiểm soát bằng 62%.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chưa phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại.
Tại các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh và kiểm soát tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn.
Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh và kiểm soát tăng bình quân 10 – 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chưa phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên,…